Cây Mã Đề: Tác dụng không ngờ tới cho sức khỏe

admin

Cây mã đề là gì? 3 tác dụng của cây mã đề đối với sức khỏe

Cây Mã đề

Tổng quan về cây Mã Đề

Mã Đề, hay được biết đến với các tên khác như Bông Mã Đề hay Xa Tiền Thảo, là một loài cây thảo mọc dại. Cây Mã Đề thuộc họ Mã Đề (Plantaginaceae), có tên khoa học là Plantago asiatica L.

Mã Đề là loại cây thân thảo, sống lâu năm, thường mọc ở những nơi ẩm ướt, đất thịt và mềm. Các phần của cây như hạt, lá và toàn thân (loại bỏ rễ) được sử dụng trong Đông y làm dược liệu. Tại nhiều nơi trên nước ta, cây Mã Đề còn được trồng và sử dụng như một loại rau ăn kèm.

Lợi ích của Mã Đề theo y học hiện đại

Giảm viêm

Cây Mã Đề chứa nhiều hợp chất có tác dụng chống viêm như flavonoid, terpenoid, glycosid và tannin. Những chất này có khả năng làm giảm phản ứng viêm bằng cách giảm mức độ các cytokine tiền viêm và sản xuất glucocorticoid tại chỗ. Do đó, chiết xuất metanol và etanol của Mã Đề có tiềm năng được sử dụng trong điều trị viêm như giảm tổn thương tế bào qua trung gian viêm sau nhiễm độc Acetaminophen.

Bên cạnh đó, hạt Mã Đề cũng được đề xuất là nguồn chính để phát triển các sản phẩm chống ung thư và chống viêm.

Cây Mã đề có chứa các hợp chất có tác dụng chống viêm

Giúp vết thương nhanh lành

Cây Mã Đề được sử dụng để chữa lành vết thương nhờ khả năng giảm viêm, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và giảm đau. Một thử nghiệm trên chuột đã chứng minh rằng diện tích vết thương lành nhanh hơn ở những con chuột được điều trị bằng Mã Đề. Đến ngày thứ 15, vết thương hoàn toàn liền lại ở những con chuột này.

Mã đề được sử dụng để chữa lành vết thương

Cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa

Cây Mã Đề có khả năng ức chế vết loét và điều chỉnh hơi thở. Chiết xuất từ lá Mã Đề có tác dụng giảm nhu động của tá tràng, giảm viêm loét dạ dày và cũng có tác dụng chống tiêu chảy. Hạt Mã Đề được khuyên dùng cho bệnh viêm ruột (IBD).

Thảo dược quen thuộc từ loài cây mọc dại

Lợi ích của Mã Đề theo y học cổ truyền

Tính chất của cây Mã Đề

  • Tính vị: Mã Đề có vị ngọt, tính hàn. Có tác dụng thanh nhiệt, làm thông thoáng mồ hôi, sáng mắt, làm sạch phong nhiệt ở phổi và làm tiêu tắc nghẽn.
  • Quy kinh: Quy kinh vào Can, Thận và Bàng quang.

Tác dụng dược lý

  • Lợi tiểu: Nước sắc Mã Đề có thể làm tăng lượng nước tiểu.
  • Tác dụng kháng sinh: Nước sắc Mã Đề có thể ức chế một số vi khuẩn gây ra các triệu chứng nhiễm trùng ngoài da. Các nốt mụn nhọt có thể dùng bột Mã Đề đắp lên để chữa mưng mủ và làm giảm viêm tấy.
  • Điều trị ho: Nước sắc Mã Đề có thể trừ đờm, tác dụng kéo dài đến 6-7 giờ.
  • Chữa đái dầm hoặc đái nhiều ở trẻ em.
  • Điều chỉnh hơi thở: Hoạt chất Plantagin trong Mã Đề có tác dụng kích thích hệ thống thần kinh bài tiết niêm dịch của phế quản và ống tiêu hóa. Do đó, sử dụng Mã Đề có thể điều chỉnh hơi thở sâu và nhẹ nhàng.
  • Chữa cao huyết áp: Sử dụng 20-30g Mã Đề sắc lấy nước uống hàng ngày có thể điều chỉnh huyết áp.

Mã đề có nhiều tác dụng không ngờ tới

Cách sử dụng cây Mã Đề

  • Sử dụng dưới dạng dược liệu: Mã Đề có thể được sử dụng dưới dạng trà thảo mộc hoặc dưới dạng dược phẩm như cồn thuốc, viên nang,…
  • Sử dụng như một loại rau: Ở nước ta, Mã Đề được trồng và mọc dại khá nhiều. Bạn có thể ăn sống hoặc nấu chín lá non, những lá già sẽ thích hợp hơn với các món xào, súp, hầm. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể phơi khô và ngâm với dầu (dầu dừa, dầu hướng dương, dầu oliu,…) để sử dụng làm gia vị.

Lưu ý khi sử dụng Mã Đề:

  • Không nên sử dụng cho người già tiểu đêm nhiều, thận kém.
  • Phụ nữ mang thai cần thận trọng khi sử dụng lá Mã Đề để ăn kèm như một loại rau sống.
  • Cẩn trọng khi sử dụng hạt Mã Đề cho người bị thấp nhiệt.
  • Không nên sử dụng Mã Đề cho người tiểu nhiều lần, táo bón, thận hư, dương khí hạ giáng, không có thấp nhiệt.
  • Khi sử dụng dược liệu Mã Đề, nên kiêng các chất kích thích, thức ăn cay nóng, rượu, bia, cà phê, thuốc lá,…

Nguồn: tieucanhdep